Quái số là gì? Cách tính quái số của bạn chính xác nhất
Chỉ với vài bước đơn giản bạn đã có thể tính được quái số của bản thân mình theo năm sinh. Hãy cùng tìm hiểu về quái số trong bài viết dưới đây
NỘI DUNG CHÍNH
- 1. Quái số là gì?
- 2. Cách tính quái số đơn giản
- 3. Cách 1: Tra cứu quái số theo bảng năm sinh
- 4. Cách 2: Tính quái số bằng phép tính
- 5. Các hướng tốt – xấu cho từng Quái số
- 6. Quái số 1 (Đông tứ mệnh)
- 7. Quái số 2 (Tây tứ mệnh)
- 8. Quái số 3 (Đông tứ mệnh)
- 9. Quái số 4 (Đông tứ mệnh)
- 10. Quái số 6 (Tây tứ mệnh)
- 11. Quái số 7 (Tây tứ mệnh)
- 12. Quái số 8 (Tây tứ mệnh)
- 13. Quái số 9 (Đông tứ mệnh)
Quái số là gì?
Quái số được chia làm hai nhóm là Đông tứ trạch gồm 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch gồm 2, 6, 7 và 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “cát”, “hung”...
Đã có nhiều bài viết phong thủy đề cập đến Quái số như một cách nhận biết hướng tốt và xấu đối với bản thân mỗi người. Thế nhưng chắc hẳn chưa nhiều người biết rõ Quái số là gì và cách tính Quái số như thế nào.
Quái số của năm sinh là căn cứ để bạn định hướng tốt/xấu theo la bàn phong thủy. Điều này sẽ giúp ích cho bạn trong việc bài trí và sắp xếp đồ đạc trong nhà, văn phòng theo hướng tốt tương đối và né tránh những vị trí xấu có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn.
Quái số được chia làm hai nhóm là Đông tứ trạch gồm 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch gồm 2, 6, 7 và 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “cát”, “hung”; trong đó, các hướng Sinh Khí và Diên Niên là các hướng “thượng cát”, hướng Thiên Y là hướng “trung cát” và hướng Phục Vị là hướng “tiểu cát”. Các hướng hung bao gồm Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh.
Cách tính quái số đơn giản
Có 2 cách để tính Quái số của bạn, thứ nhất là căn cứ vào bảng tra cứu năm sinh, thứ hai là làm phép tính.
Cách 1: Tra cứu quái số theo bảng năm sinh
Cách 2: Tính quái số bằng phép tính
Khi làm phép tính, vì nam và nữ khác nhau nên khi dùng nhớ “Nam (10-). Nữ (5+)”.
Bạn hãy lấy 2 số cuối trong năm sinh của mình cộng và rút gọn lại thành một số.
Ví dụ: 1
Người sinh năm 81, lấy 8+1=9.
Nếu là nam, lấy 10-9=1.
Nếu là nữ, lấy 5+9=14, rút gọn thành 5.
Ví dụ 2:
Người sinh năm 97, lấy 9+7=16, rút gọn thành 7
Nếu là nam, lấy 10-7=3
Nếu là nữ, lấy 5+7=12, rút gọn là 3
Các hướng tốt – xấu cho từng Quái số
Quái số 1 (Đông tứ mệnh)
Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Đông Nam, Họa hại Tây
Thiên y Đông, Ngũ quỷ Đông Bắc
Diên niên Nam, Lục sát Tây Bắc
Phục vị Bắc, Tuyệt mệnh Tây Nam
Quái số 2 (Tây tứ mệnh)
Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Đông Bắc, Họa hại Đông
Thiên y Tây, Ngũ quỷ Đông Nam
Diên niên Tây Bắc, Lục sát Nam
Phục vị Tây Nam, Tuyệt mệnh Bắc
Quái số 3 (Đông tứ mệnh)
Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Nam, Họa hại Tây Nam
Thiên y Bắc, Ngũ quỷ Tây Bắc
Diên niên Đông Nam, Lục sát Đông Bắc
Phục vị Đông, Tuyệt mệnh Tây
Quái số 4 (Đông tứ mệnh)
Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Bắc, Họa hại Tây Bắc
Thiên y Nam, Ngũ quỷ Tây Nam
Diên niên Đông, Lục sát Tây
Phục vị Đông Nam, Tuyệt mệnh Đông Bắc
Quái số 6 (Tây tứ mệnh)
Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Tây, Họa hại Đông nam
Thiên y Đông Bắc, Ngũ quỷ Đông
Diên niên Tây Nam, Lục sát Bắc
Phục vị Tây Bắc, Tuyệt mệnh Nam
Quái số 7 (Tây tứ mệnh)
Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Tây Bắc, Họa hại Bắc
Thiên y Tây Nam, Ngũ quỷ Nam
Diên niên Đông Bắc, Lục sát Đông Nam
Phục vị Tây, Tuyệt mệnh Đông
Quái số 8 (Tây tứ mệnh)
Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Tây Nam, Họa hại Nam
Thiên y Tây Bắc, Ngũ quỷ Bắc
Diên niên Tây, Lục sát Đông
Phục vị Đông Bắc, Tuyệt mệnh Đông Nam
Quái số 9 (Đông tứ mệnh)
Hướng tốt (cát) Hướng xấu (hung)
Sinh khí Đông, Họa hại Đông Bắc
Thiên y Đông Nam, Ngũ quỷ Tây
Diên niên Bắc, Lục sát Tây Nam
Phục vị Nam, Tuyệt mệnh Tây Bắc.